Kích thước dây cáp điện là giá trị tiêu chuẩn được chỉ định bởi tiêu chuẩn. Kích thước dây thực chất là diện tích mặt cắt ngang của dây, tức là diện tích mặt cắt ngang hình tròn của dây, tính theo đơn vị mm². Người dùng là người lựa chọn dây và cáp điện theo tải trọng của dây và cáp cáp điện.
Có ba tiêu chuẩn thường được sử dụng trên toàn thế giới cho kích thước và kích thước dây cáp điện:
Tiêu chuẩn Hoa Kỳ (AWG)
Tiêu chuẩn Anh (SWG)
Tiêu chuẩn Trung Quốc (CWG)
Tiêu chuẩn Anh (SWG)
Kích thước là giá trị danh nghĩa được chỉ định theo tiêu chuẩn quốc tế và kích thước là do người dùng lựa chọn dây và cáp điện theo tải trọng của dây và cáp điện. Kích thước dây cáp điện là một thuật ngữ bằng lời trong xây dựng.
Người ta thường nói rằng dây cáp điện là mm, nhưng thực tế là mm². Kích thước dây cáp điện thực chất là diện tích mặt cắt ngang của dây, tức là diện tích mặt cắt ngang hình tròn của dây, tính bằng mm².
Có 4 cách để có được kích thước dây cáp điện:
1. Nhãn trên bao bì: Toàn bộ bó dây mới, nhãn trên bề mặt bao bì sẽ được đấu dây, đánh dấu rõ ràng thương hiệu, model và kích thước của dây (hình vuông của dây).
2. In trên cáp: Dây của các thương hiệu lớn được in thương hiệu, model và kích thước (hình vuông của dây) trên lớp cách điện.
3. Kiểm tra trực quan: Đối với dây không có nhãn, thợ điện có kinh nghiệm có thể kiểm tra trực quan kích thước của dây cáp điện. Tuy nhiên, nhìn chung khó hơn và đòi hỏi một mức độ chuyên nghiệp nhất định.
4. Đo đường kính và tính toán kích thước:
Nếu bạn muốn đo kích thước (vuông) của dây, hãy đo đường kính của dây bằng thước cặp hoặc micrômet, sau đó tìm tiết diện. Để xác định kích thước (vuông) của dây, hãy sử dụng thước cặp để đo đường kính của dây, sau đó tìm tiết diện.
Công thức tính tiết diện:
S=R²×π
(R là bán kính của dây)
Dây có đường kính 1,76 là 1,76 ÷ 2 × 3,14 = 2,76 vuông ≈ 2,5 vuông, (giá trị gần đúng). Nếu bạn muốn chọn kích thước của cáp, nói chung hãy tính dòng điện theo công suất của thiết bị điện, sau đó theo dòng điện trong sách hướng dẫn của thợ điện, điều này chính xác hơn.
Nếu đó là lõi đơn, bạn có thể đo đường kính của nó rồi lấy bán kính.
Công thức theo diện tích:
S = bán kính * bán kính * 3,14
Có thể biết diện tích mặt cắt ngang của cáp và một số cáp được xoắn lại với nhau bằng nhiều lõi cáp nên không thể tính toán bằng phương pháp một lõi và chỉ có thể sử dụng nhiều cáp trong cáp. Người ta có thể đếm cáp một lõi, sau đó nhân số sợi cáp.
Công thức là:
S = bán kính * bán kính * 3,14 * N
(trong đó N là số cáp xoắn!)
Phương pháp tính kích thước dây và cáp:
Tải thực nghiệm là khi điện áp lưới là 220V và tải thực nghiệm trên mỗi dây vuông là khoảng một kilowatt.
Mỗi ô vuông dây đồng có thể mang 1-1,5KW và dây nhôm có thể mang 0,6-1KW trên mỗi ô vuông.
Do đó, chỉ cần sử dụng một dây đồng vuông cho một thiết bị điện có công suất 1KW là đủ.
Riêng về dòng điện, khi truyền tải điện khoảng cách ngắn, dây đồng nói chung có thể mang 3A đến 5A trên mỗi ô vuông.
Điều kiện tản nhiệt tốt để lấy 5A/mm² và không tốt để lấy 3A/mm².
Phương pháp chuyển đổi:
Biết bình phương của dây, tính bán kính của dây được tính bằng công thức tính diện tích hình tròn:
mm²=π×R²
Bình phương của dây, tính đường kính dây, chẳng hạn như:
Đường kính dây của dây vuông 2,5 là 2,5 ÷ 3,14 = 0,8 và căn bậc hai là 0,9 mm, do đó đường kính dây của dây vuông 2,5 là 2 × 0,9 mm = 1,8 mm.
Biết đường kính của dây, tính bình phương của dây cũng được tính bằng công thức tính diện tích hình tròn: Bình phương của dây = π (3,14) × bình phương đường kính dây / 4 Kích thước cáp cũng được tính theo bình phương danh nghĩa và nhiều sợi là tổng diện tích mặt cắt ngang của mỗi dây dẫn.
Công thức tính diện tích mặt cắt ngang của cáp:
0,7854 × đường kính cáp (mm)² × số lượng chia
Ví dụ, 48 sợi (đường kính dây 0,2 mm mỗi sợi) 1,5 đường vuông: 0,7854 × (0,2 × 0,2) × 48 = 1,5² Mối quan hệ chuyển đổi giữa kích thước dây và dòng điện Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 2,5mm² –28A.
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 4mm² — 35A.
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 6mm² –48A.
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 10mm² — 65A.
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 16mm² — 91A.
Khả năng dẫn dòng điện an toàn của dây nguồn đồng 25mm² — 120A.
Nếu là dây nhôm, đường kính dây phải gấp 1,5-2 lần đường kính dây đồng.
Nếu dòng điện đồng nhỏ hơn 28A, thì là 10A trên một milimét vuông. Nếu dòng điện đồng lớn hơn 120A, thì là 5A trên một milimét vuông.
Đường kính cáp và phương pháp tính toán dòng điện:
Có thể sử dụng bao nhiêu dòng điện cho dây nguồn 1mm²?
Nó có bao nhiêu công suất?
Ví dụ, có bao nhiêu dây được sử dụng để chế tạo dây 2,5mm²?
Đối với dây 1,5mm², 2,5 mm², 4 mm², 6 mm², 10 mm², số diện tích mặt cắt ngang có thể được nhân lên 5 lần.
Đối với dây 16 mm², 25 mm², hãy nhân diện tích mặt cắt ngang với hệ số bốn. Đối với dây 35 mm², 50 mm², hãy nhân diện tích mặt cắt ngang với 3 lần.
Đối với dây 70 mm², 95 mm², hãy nhân diện tích mặt cắt ngang với 2,5 lần. Đối với dây có tiết diện 120 mm², 150 mm², 185 mm², số diện tích mặt cắt ngang có thể tăng lên gấp 2 lần.
Độ sụt áp của dây lõi đồng liên quan đến điện trở của nó và công thức tính điện trở của nó:
Tại 20 ° C: 17,5 ÷ diện tích mặt cắt ngang (mm vuông) = điện trở trên kilomet (Ω).
Tại 75 ° C: 21,7 ÷ diện tích mặt cắt ngang (mm vuông) = điện trở trên kilomet (Ω)
Công thức tính độ sụt áp của nó (theo định luật Ohm):
V = R × A
Tổn thất đường dây liên quan đến độ sụt áp và hiện đang được sử dụng:
Công thức tính tổn thất đường dây của nó:
P=V×A
Công suất tổn thất đường dây P (watt) V-giá trị độ sụt áp (vôn) A-dòng điện đường dây (ampe)
Phương pháp tính dòng điện đường dây lõi đồng:
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 1mm² – -17A.
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 1,5 mm² – 21A.
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 2,5 mm² – 28A.
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 4 mm² – 35A
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 6 mm² – 48A
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 10 mm² – 65A.
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 16 mm² – 91A
Khả năng dẫn dòng an toàn của dây nguồn đồng 25 mm² – 120A
Tải một pha là 4,5A trên một kilowatt (COS&=1), và dòng điện được tính toán và dây dẫn được chọn.
Phương pháp so sánh dòng điện giữa dây lõi đồng và dây lõi nhôm:
Dây lõi đồng 2,5mm² bằng dây lõi nhôm 4mm²
Dây lõi đồng 4mm² bằng dây lõi nhôm 6mm²
Dây lõi đồng 6mm² bằng dây lõi nhôm 10mm² thấp hơn 10mm: ×5
Cáp lõi đồng 2,5 mm² = (cáp lõi nhôm 4 mm² × 5) 20A = 4400KW
Cáp lõi đồng 4 mm² = (cáp lõi nhôm 6 mm² × 5) 30A = 6600KW;
Cáp lõi đồng 6 mm² = (cáp lõi nhôm 10 mm² × 5) 50A = 11000KW;
Nguồn: Sưu tầm Internet